Vũ Khúc Tinh là một sao âm Kim trong ngũ hành, thuộc chòm sao Bắc Đẩu, giữ vai trò chủ quản cung Tài Bạch và tượng trưng cho tài năng, tiền tài. Trong lá số tử vi, Vũ Khúc có thể mang lại thành công vang dội nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ thất bại nếu gặp phải những sao xấu.
Đặc điểm nổi bật:
-
Rất kỵ khi gặp Hóa Kị, dễ dẫn đến sự nghiệp bị phá hoại, thất bại.
-
Khi hội tụ với các sát tinh như Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, thường gây ra khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.
-
Ngược lại, Vũ Khúc phát huy tối đa công năng khi gặp Hóa Lộc, giúp gia tăng tài lộc, sự nghiệp phát triển thịnh vượng và danh tiếng vang xa.
Cát tinh hỗ trợ:
-
Tại các cung Thìn và Tuất, nếu có thêm sự xuất hiện của Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc cùng với Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, sẽ tạo nên một thế cục xuất sắc, đưa chủ mệnh lên đỉnh cao thành công.
-
Ở cung Tỵ và Hợi, vốn thuộc mức trung bình, Vũ Khúc thường liên quan đến năng lực chuyên môn và kỹ thuật. Khi có sự xuất hiện của Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, chủ nhân thường gắn liền với các nghề đòi hỏi tay nghề cao hoặc kỹ thuật đặc biệt.
Mệnh cung:
-
- Tại Mão (hãm địa), nếu đối cung có Tham Lang ở Hợi, gặp Lộc Tồn hoặc Thiên Mã đồng độ cùng các cát tinh, chủ nhân thường mũm mĩm, làm việc có khí phách, can đảm, thành công, có quý nhân trợ giúp khi gặp khó khăn.
- Nhưng nếu gặp Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Không Kiếp, Thiên Hình, người này có thể làm quân nhân, võ sĩ, hoặc nghề liên quan đến giết mổ (đồ tể).
- Gặp Hóa Kỵ, dễ đoản thọ hoặc gặp bệnh tật, tai họa nặng khi còn trẻ. Nếu không có Hóa Kỵ, sau 30 tuổi mới phát đạt.
- Tại Sửu Mùi, chủ về hưởng thụ khi trẻ nhưng dễ gặp khắc tinh.
Giới tính:
-
- Theo cổ thư, Vũ Khúc thích hợp với nam mệnh hơn nữ mệnh. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại, nữ mệnh có Vũ Khúc thường mang khí chất mạnh mẽ như nam giới, có thể trở thành nữ trung hào kiệt nếu gặp Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa. Nếu thêm Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa và Thiên Hình nhập miếu, là nhân vật nổi bật trong xã hội.
- Nữ mệnh gặp tứ sát tinh ở hãm địa, dễ cô đơn, khắc chồng con.
Tài vận:
-
- Vũ Khúc thích gặp Thiên Khôi, Thiên Việt. Nếu nhập miếu, có Khôi Việt mà không gặp sát tinh, chủ nắm quyền kinh tế lớn, làm quan chức tài chính, đạt phú quý.
- Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, dễ phát tài lớn ở xứ lạ.
Kết Hợp Với Các Tinh Hệ
Vũ Khúc có thể đồng độ hoặc đối cung với 5 sao: Thiên Phủ, Thiên Tướng, Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang. Dưới đây là phân tích các tổ hợp:
- Vũ Khúc – Thiên Phủ:
- Đồng cung tại Tý Ngọ, chủ thọ mệnh.
- Gặp tứ sát, có thể bị mất tiền tài (nhưng không nhất thiết bị cướp).
- Gặp Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, là cách cục quan chức tài chính, vinh hiển.
- Vũ Khúc – Tham Lang:
- Đồng cung tại Sửu Mùi, tuổi trẻ bất lợi, sau 30 tuổi phát phúc, tiên nghèo hậu phú, tính keo kiệt.
- Gặp sát tinh và Hóa Kỵ, làm nghề kỹ thuật (như ẩm thực, điêu khắc, bác sĩ ngoại khoa, nha sĩ).
- Vũ Khúc – Thiên Tướng:
- Đồng cung tại Dần Thân, gặp Văn Xương, Văn Khúc, chủ thông minh, khéo léo.
- Gặp Tả Phù, Hữu Bật, chủ quyền lực, uy thế.
- Vũ Khúc – Thất Sát:
- Đồng cung tại Mão Dậu, gặp Kình Dương, dễ vì tiền mà gây họa (như cầm dao, làm quân nhân, đồ tể, bác sĩ phẫu thuật).
- Gặp Hỏa Tinh, dễ bị cướp tiền.
- Là cấu trúc nguy hiểm, nhưng có thể hóa giải bằng nghề nghiệp như quân đội, cảnh sát.
- Vũ Khúc – Phá Quân:
- Đồng cung tại Tỵ Hợi, khó đạt quý hiển, thích hợp kinh doanh.
- Gặp Văn Xương, Văn Khúc, cả đời nghèo khó, nhưng nếu làm nghề thủ công, có tài năng đặc biệt.
- Lưu ý:
- Vũ Khúc không hợp với Văn Xương, Văn Khúc, Đà La, Linh Tinh. Có câu “Linh Xương Đà Vũ, hạn chí đầu hà” (gặp tổ hợp này dễ thất bại, không nhất thiết tự tử).
- Gặp tứ sát, Hỏa Tinh, Linh Tinh, dễ vì tiền mà mất mạng, cô đơn, hoặc nghèo khó.
- Tệ nhất là Hóa Kỵ, chủ bệnh tật, đoản thọ, hoặc gặp tai họa nặng khi trẻ.
Phân Tích Theo 12 Cung
- Mệnh Cung:
- Chủ nhân có sắc mặt xanh trắng, xanh đen hoặc vàng. Mặt tròn dài, tính tình cương nghị, quyết đoán.
- Thân hình: Thìn Tuất (gầy cao), Mão (mũm mĩm), các cung khác nhỏ con nhưng giọng nói lớn, khí độ rộng.
- Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc, Hóa Khoa, phúc hậu. Gặp Văn Xương, Văn Khúc, cát tinh, có thể làm tướng lĩnh, chỉ huy quân đội, hoặc văn nhân đa tài.
- Tại Mão, gặp Hóa Kỵ hoặc sát tinh, dễ gặp hỏa hoạn. Tại Dậu, gặp sát tinh, có tai họa bất ngờ.
- Nữ mệnh Vũ Khúc nhập miếu, khí chất nam nhi, nắm quyền lớn, phú quý song toàn nếu gặp cát tinh. Kỵ Hóa Kỵ hoặc sát tinh, dễ đoản thọ, khắc chồng con.
- Huynh Đệ Cung:
- Quan hệ anh em không hòa thuận, ít trợ giúp.
- Nhập miếu: 2 người. Hãm địa: 1 người. Gặp cát tinh: trên 3 người. Gặp Thất Sát, Phá Quân: chỉ 1 người. Gặp tứ sát, Không Kiếp: không có anh em.
- Phu Thê Cung:
- Nam mệnh: dễ khắc vợ, ly hôn, tái hôn. Nhập miếu, cưới muộn có thể tránh khắc. Gặp cát tinh, vợ hiền tài. Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, nhờ vợ mà giàu.
- Nữ mệnh: gặp sát tinh, Phá Quân, Hóa Kỵ, dễ tái hôn, khắc chồng, không con, hoặc chồng bệnh nặng.
- Tử Tức Cung:
- Gặp Tham Lang, sau 40 tuổi mới có con. Gặp cát tinh: 3 con. Gặp sát tinh: 1 con. Gặp Phá Quân, Thất Sát, con cái cứng đầu hoặc bị thương tật.
- Gặp Hóa Kỵ, tứ sát, Không Kiếp, khó có con, hoặc con cái khắc mệnh.
- Tài Bạch Cung:
- Là chủ tinh Tài Bạch, nhập miếu gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc, đại phú. Không có cát tinh, phải lao tâm khổ tứ mới kiếm được tiền.
- Gặp Phá Quân, tài vận trồi sụt nhưng cuối cùng tích lũy được. Gặp Thất Sát, tự lập thành công. Gặp tứ sát, Hóa Kỵ, dễ vì tiền mà gặp họa.
- Tật Ách Cung:
- Gặp Thiên Mã, Hỏa Tinh, dễ mắc bệnh hô hấp (ho, lao phổi, hen suyễn). Gặp tứ sát, Thiên Hình, Không Kiếp, nhiều bệnh tật, phải phẫu thuật.
- Thiên Di Cung:
- Gặp Tham Lang, phát tài ở xứ lạ. Hóa Kỵ hãm địa, lưu lạc tha hương. Gặp Thất Sát, Phá Quân, tâm thần bất an. Gặp sát tinh, dễ gặp thị phi, tư tưởng tiêu cực.
- Nô Bộc Cung:
- Gặp Tham Lang, Thiên Diêu, bạn bè thích ăn uống, tiệc tùng. Gặp Phá Quân, vì bạn mà hao tài. Gặp Thất Sát, đề phòng bị phản bội. Gặp Thiên Phủ nhập miếu, có nhiều bạn tốt.
- Quân Lộc Cung:
- Thích hợp làm võ nghiệp, kinh doanh cũng phát đạt. Gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn, Thiên Mã, làm quan chức tài chính, nắm quyền kinh tế.
- Gặp Phá Quân, Thiên Hình, làm quân nhân. Gặp Thất Sát, lập công cho quốc gia. Gặp cát tinh, làm tướng lĩnh uy danh.
- Điền Trạch Cung:
- Nhập miếu, thừa kế gia sản. Gặp Phá Quân, Không Kiếp, gia sản tiêu tan. Gặp Thiên Phủ, giữ được tài sản. Gặp Tham Lang, Hỏa Tinh, sau 30 tuổi tăng gia sản.
- Phúc Đức Cung:
- Gặp cát tinh, hưởng phúc. Gặp Tham Lang, Thiên Diêu, thích tiệc tùng, hưởng thụ. Hãm địa hoặc Hóa Kỵ, lao tâm khổ tứ. Gặp Phá Quân, bận rộn không ngừng.
- Phụ Mẫu Cung:
- Khắc cha mẹ. Nhập miếu, có cát tinh, rời xa hoặc nhận con nuôi có thể giảm khắc. Gặp Thiên Phủ, Thiên Thọ, tránh được khắc. Gặp sát tinh, khắc nặng.
Lưu Ý Chung:
- Vũ Khúc là sao tài tinh, mang tính thực tế, thích hợp với nghề nghiệp liên quan đến tài chính, kỹ thuật, võ nghiệp.
- Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa tăng cát lợi; Hóa Kỵ và sát tinh mang đến hung họa.
- Nữ mệnh Vũ Khúc thường mạnh mẽ, dễ nắm quyền, nhưng cần tránh Hóa Kỵ và sát tinh để giảm khắc chồng con.
- Khi xét đại hạn, tiểu hạn, Vũ Khúc nhập miếu với cát tinh chủ sự nghiệp phát đạt; hãm địa hoặc Hóa Kỵ, dễ gặp khó khăn, tranh chấp tài sản.